Skip to content

Dashboard

Ruby Hash Methods - The Ultimate Guide

Created by Admin

What is a Ruby hash? Hash là một cấu trúc dữ liệu, được sử dụng để lưu trữ data dưới dạng 1 cặp key-value duy nhất. Không giống như array, nó không có index và bạn lấy value của hash thông qua key

Example:

  • Danh sách mã số xe tương ứng với từng thành phố.
  • Tên miền và địa chỉ IP.

Sử dụng hash trong Ruby programs có thể tăng tốc độ code nếu nó được sử dụng trong tình huống thích hợp. Nói cách khác: sử dụng Hash khi dữ liệu (hoặc có thể được chuyển đổi thành) định dạng giống như từ điển, nơi mà dữ liệu có thể được nhóm theo keys & associated values.

How to Create a Hash Ok. Chúng ta đã biết khái niệm về Hash là gì, nhưng làm sao để tạo được 1 hash?

  • {} : Đây là 1 hash rỗng
  • { a: 1, b: 2, c: 3 } : Một hash với 3 cặp key-value với a,b,c là key còn value là 1,2,3.

Storing Values in a Ruby Hash

  • Bạn có thể tạo 1 hash với tập hợp các giá trị ban đầu như sau:
fruits = { coconut: 1, apple: 2, banana: 3 }
  • Ngoài ra có thể thêm giá trị mới vào 1 hash đã có.
fruits[:orange] = 4

Với :orange là key còn 4 là value. Value có thể là bất kỳ Ruby object nào (Strings, Integers, Floats, Arrays). Key có thể là bất kỳ, nhưng symbols(:orange) và strings thường được dùng nhiều nhất.

Note:

  • Key là duy nhất, khi bạn sử dụng key để thêm vào giá trị 2 lần nghĩa là bạn đang thay đổi giá trị của key đó.

How to Access Values From a Hash Bạn có thể truy xuất value của hash thông qua key. Nếu bạn cần truy xuất trực tiếp vào values thì hash không phải là cấu trúc dữ liệu phù hợp.

Example: ta có 1 hash như sau

fruits = { coconut: 1, apple: 2, banana: 3, orange: 4 }
fruits[:orange]
# 4

Nếu key không tồn tại giá trị trả về là nil

fruits[:peach]
# nil

Bạn có thể sử dụng fetch method, cho phép cung cấp giá trị mặc định

fruits.fetch(:peach, 0)

Nếu sử dụng fetch mà không có giá trị mặc định, Ruby sẽ raise lỗi KeyError exception

How to Merge Two Ruby Hashes Bạn có thể merge 2 hash với nhau thành 1 hash mới bằng cách sử dụng merge method.

defaults    = { a: 1, b: 2, c: 3 }
preferences = { c: 4 }

defaults.merge!(preferences)
# {:a=>1, :b=>2, :c=>4}

Lưu ý rằng vì key là duy nhất, các giá trị mới hơn sẽ ghi đề các giá trị cũ hơn. Bạn có thể sử dụng block để merge

defaults.merge!(preferences) { |key, old, new| [old, new].max }

Trong đó các giá trị cũ đến từ defaults và giá trị mới từ preferences

Multiple Values For One Key Trong 1 cuốn từ điển Các từ là duy nhất, nhưng chúng có thể có nhiều giá trị(được định nghĩa) liên kết với chúng Bạn có thể làm điều này trong Ruby

dictionary = {
  opportunity: [
    "a set of circumstances that makes it possible to do something",
    "a situation or condition favorable for attainment of a goal"
  ],
  creativity: [
    "the use of imagination or original ideas to create something new",
    "the ability to create",
    "the process where new ideas emerge from combining existing ideas in new ways"
  ]
}

dictionary[:creativity][1]

Trong đó dictionary[:creativity] cung cấp cho bạn một mảng và [1] cung cấp cho bạn phần tử thứ 2 của mảng đó Nói cách khác:

Key là symbol và values là arrays. Khi bạn truy xuất vào 1 hash bạn sẽ nhận lại được 1 array

How to Sort a Hash

Bạn có thể sort các mảng. Nhưng bạn có biết rằng hash cũng có thể sort được không ? Khi bạn sort 1 hash, nó sẽ được sort theo key

{ b: 1, a: 2 }.sort

# [[:a, 2], [:b, 1]]

Nhưng bạn cũng có thể sort theo value

{ c: 3, b: 1, a: 2 }.sort_by(&:last)

Bạn chú ý rằng những gì nhận được khi sort 1 hash là 1 array Nhưng bạn có thể chuyển đổi array sang hash bằng cách sử dụng to_h method.

Get All Keys & Values From a Hash

Nếu bạn muốn lấy 1 danh sách tất cả các keys:

{ apple: 1, banana: 2 }.keys

# [:apple, :banana]

hoặc

{ apple: 1, banana: 2 }.values

# [1, 2]

Nếu bạn muốn biết một key có tồn tại trong 1 hash thì sử dụng key? method.

Tổng kết

Bạn đã biết về hash là gì, một cấu trúc dữ liệu bao gồm 1 cặp key-value. Bạn cũng đã học cách truy cập hash theo từ khóa và cách lưu trữ dữ liệu mới vào hash Bây giờ hãy mở irb (hoặc pry) và bắt đầu vọc nào.

Cám ơn vì đã đọc.

Nguồn tham khảo: https://www.rubyguides.com/2020/05/ruby-hash-methods/

Source: https://viblo.asia/p/ruby-hash-methods-the-ultimate-guide-RnB5prwwZPG