Mixin cho phép bạn định nghĩa các thuộc tính CSS lại với nhau, về cơ bản nó mạnh hơn so với việc dùng biến chỉ lưu được một giá trị, cũng giống với extend kế thừa các thuộc tính nhưng mixin còn hỗ trợ thêm cả tham số không khác gì một function.
1. Mixin basic (không có tham số)
Sử dụng @mixin name
để khai báo mixin
Sử dụng @include name
để sử dụng
@mixin BorderRadius {
border-radius: 50%;
-webkit-border-radius: 50%;
-moz-border-radius: 50%;
-o-border-radius: 50%;
}
div.avatar {
width: 150px;
height: 150px;
@include BorderRadius;
overflow: hidden;
}
Kết quả
div.avatar {
width: 150px;
height: 150px;
border-radius: 50%;
-webkit-border-radius: 50%;
-moz-border-radius: 50%;
-o-border-radius: 50%;
overflow: hidden;
}
2. Mixin Arguments (có tham số)
Sử dụng @mixin name($params)
để khai báo mixin
Trong đó $params
là các tham số truyền vào
Sử dụng @include name($params)
để sử dụng
@mixin BorderRadius($value) {
border-radius: $value;
-webkit-border-radius: $value;
-moz-border-radius: $value;
-o-border-radius: $value;
}
div.avatar {
width: 150px;
height: 150px;
@include BorderRadius(10px);
overflow: hidden;
}
Kết quả
div.avatar {
width: 150px;
height: 150px;
border-radius: 10px;
-webkit-border-radius: 10px;
-moz-border-radius: 10px;
-o-border-radius: 10px;
overflow: hidden;
}
1 ví dụ sử dụng mixin với tham số mặc định
@mixin BorderRadius($value: 50%) {
border-radius: $value;
-webkit-border-radius: $value;
-moz-border-radius: $value;
-o-border-radius: $value;
}
div.avatar {
width: 150px;
height: 150px;
overflow: hidden;
// Không có tham số, lấy giá trị mặc định 50%
@include BorderRadius;
// Có tham số truyền vào 15px
@include BorderRadius(15px);
}
Kết quả
div.avatar {
width: 150px;
height: 150px;
overflow: hidden;
// Không có tham số, lấy giá trị mặc định 50%
border-radius: 50%;
-webkit-border-radius: 50%;
-moz-border-radius: 50%;
-o-border-radius: 50%;
// Có tham số truyền vào 15px
border-radius: 15px;
-webkit-border-radius: 15px;
-moz-border-radius: 15px;
-o-border-radius: 15px;
}
3. Function
Sử dụng @function name($params)
để khai báo một function
Trong đó $params
là các tham số truyền vào
Sử dụng name($params)
để gọi function
$grid-width: 40px;
@function grid-width($n) {
@return $n * $grid-width;
}
#sidebar { width: grid-width(5); }
Kết quả khi compile CSS
#sidebar { width: 200px; }
Lưu ý
- Function có thể có tham số hoặc không có tham số
- Function có thể truyền tham số mặc định vào trong param
- Function cũng khá giống với mixin nên tùy vào mục đích sử dụng mà bạn lựa chọn loại nào để dùng
- Ta dùng function khi muốn tính toán, so sánh giá trị rồi trả về một kết quả