Skip to content

Dashboard

Hướng dẫn chuyển host cho WordPress

Created by Admin

Bạn có định chuyển trang web WordPress sang một công ty lưu trữ mới hoặc một máy chủ khác? Bài viết này sẽ hướng dẫn chuyển host cho WordPress.

Rủi ro lớn nhất khi chuyển đổi lưu trữ web hoặc di chuyển trang web sang máy chủ mới là mất dữ liệu và thời gian downtime. Cả hai điều này có thể làm cho trang web của bạn tạm thời không thể truy cập được đối với người dùng và công cụ tìm kiếm, điều này có thể dẫn đến mất doanh số bán hàng và xếp hạng công cụ tìm kiếm.

Trong hướng dẫn từng bước này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách di chuyển trang web WordPress của bạn sang máy chủ mới một cách an toàn mà không mất thời gian.

hướng dẫn chuyển host cho wordpress
Hướng dẫn chuyển host cho wordpress

Trước khi bắt đầu, Vietnix muốn bạn biết rằng nhiều công ty lưu trữ WordPress cung cấp dịch vụ chuyển host miễn phí. Nó có thể không được liệt kê trên trang web của họ. Do đó tất cả những gì bạn phải làm là hỏi. Thông thường, nó miễn phí, nhưng một số có thể tính một khoản phí nhỏ.

Như đã nói, hãy cùng xem các bước mà Vietnix sẽ đề cập để chuyển WordPress sang một host mới. (không có bất kỳ thời gian ngừng hoạt động nào). Đây là các bước hướng dẫn chuyển host cho WordPress.

Bước 1: Chọn máy chủ WordPress mới

Nếu bạn gặp khó khăn với một máy chủ lưu trữ web chậm ngay cả khi đã tối ưu hóa tốc độ và hiệu suất của WordPress, thì đã đến lúc chuyển trang web WordPress của bạn sang một máy chủ mới có thể xử lý lưu lượng truy cập ngày càng tăng của bạn.

Khi tìm kiếm một nhà cung cấp web hosting WordPress mới, điều quan trọng là phải lựa chọn cẩn thận. Vì vậy bạn không phải di chuyển lại sớm.

Dịch vụ lưu trữ

Đây là những dịch vụ Vietnix giới thiệu:

  • Đối với dịch vụ lưu trữ được chia sẻ đáng tin cậy, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng Bluehost. Chúng được WordPress.org đề xuất chính thức. Sử dụng phiếu giảm giá của Bluehost, người dùng được giảm giá 60% và một tên miền miễn phí.
  • Nếu bạn đang tìm kiếm các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây (cloud hosting) hoặc theo vị trí cụ thể, thì chúng tôi khuyên bạn nên xem Siteground. Họ có các trung tâm dữ liệu trên khắp 3 châu lục khác nhau.
  • Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ lưu trữ WordPress được quản lý, thì bạn nên xem WP Engine. Họ là nhà cung cấp tốt nhất và nổi tiếng nhất trong ngành.

Sau khi mua hosting mới của bạn, KHÔNG cài đặt WordPress. Chúng ta sẽ làm điều đó trong một bước sau.

Hiện tại, tài khoản lưu trữ web mới của bạn sẽ hoàn toàn trống rỗng, không có tệp hoặc thư mục nào trong thư mục chính.

Bước 2: Thiết lập Plugin Duplicator để dễ dàng di chuyển

Điều đầu tiên bạn cần làm là cài đặt và kích hoạt plugin Duplicator miễn phí trên trang web mà bạn muốn di chuyển. 

Duplicator là một plugin miễn phí mà Vietnix khuyên dùng. Bạn cũng có thể sử dụng nó để di chuyển trang web của mình sang một tên miền mới mà không mất công SEO.

Tuy nhiên, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng nó để di chuyển trang web WordPress của bạn từ máy chủ này sang máy chủ khác mà không mất thời gian downtime.

Khi bạn đã cài đặt và kích hoạt Duplicator, hãy truy cập Duplicator » Packages trong khu vực quản trị WordPress của bạn.

Tiếp theo, bạn cần nhấp vào nút Create New (Tạo mới) ở góc trên cùng bên phải.

thiết lập plugin duplicator

Bước 3: Nhập trang web WordPress của bạn vào máy chủ mới

Bây giờ bạn đã tải xuống cả file lưu trữ và file cài đặt. Bước tiếp theo là upload chúng lên máy chủ web mới của bạn.

Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách kết nối với máy chủ web mới của mình bằng FTP.

Thông thường, bạn sẽ nhập tên miền của trang web làm host khi kết nối ứng dụng FTP.

Tuy nhiên, vì tên miền của bạn vẫn trỏ đến máy chủ cũ nên bạn cần kết nối bằng cách nhập địa chỉ IP của máy chủ hoặc tên máy chủ của máy chủ. Bạn có thể tìm thấy thông tin này từ trang tổng quan cPanel của tài khoản lưu trữ mới của mình.

kết nói với máy chủ web bằng FTP

Nếu bạn không thể tìm thấy thông tin này, thì bạn có thể yêu cầu hỗ trợ tại công ty lưu trữ web mới của bạn và họ sẽ giúp bạn.

Sử dụng ứng dụng FTP client, bạn cần tải lên cả file installer.php và file .zip lưu trữ của mình vào thư mục gốc của trang web.

Đây thường là /tên người dùng/public_html/thư mục (/username/public_html/folder).

Một lần nữa, nếu bạn không chắc chắn, hãy hỏi công ty lưu trữ web của bạn.

Đảm bảo rằng thư mục gốc của bạn hoàn toàn trống. Một số công ty lưu trữ web tự động cài đặt WordPress khi bạn đăng ký.

Nếu bạn đã cài đặt WordPress trong thư mục gốc của mình, thì trước tiên bạn cần xóa WordPress.

Sau khi hoàn tất, bạn cần tải cả file zip lưu trữ và file installer.php lên thư mục gốc của trang web của bạn.

Bước 4: Thay đổi file máy chủ để tránh thời gian ngừng hoạt động

Đây là một trong những bước quan trọng trong hướng dẫn chuyển host cho WordPress. Khi bạn đã tải cả hai tệp lên máy chủ mới của mình, bạn cần truy cập tệp installer.php trong trình duyệt.

Thông thường, tệp này có thể được truy cập bằng URL như sau:

http://www.example.com/installer.php

Tuy nhiên, URL này sẽ đưa bạn đến máy web hosting cũ của bạn và bạn sẽ gặp lỗi 404. Điều này là do tên miền của bạn vẫn trỏ đến máy chủ lưu trữ web cũ của bạn.

Các hướng dẫn khác có thể yêu cầu bạn thay đổi máy chủ tên miền và trỏ nó đến công ty lưu trữ mới của bạn, nhưng điều đó sai.

Nếu bạn làm điều này ngay bây giờ, thì khách truy cập của bạn sẽ thấy một trang web bị hỏng khi bạn di chuyển nó.

Vietnix sẽ chỉ cho bạn cách bạn có thể truy cập tạm thời vào trang web mới trên máy tính của mình mà không ảnh hưởng đến trang web cũ của bạn.

Điều này được thực hiện với một tệp máy chủ trên máy tính của bạn.

File máy chủ có thể được sử dụng để ánh xạ tên miền tới các địa chỉ IP cụ thể. Nói cách khác, nó cho phép bạn đánh lừa máy tính của mình nghĩ rằng trang web đã được di chuyển mặc dù không phải vậy.

Hãy xem cách thêm mục nhập cho tên miền của bạn trong tệp máy chủ lưu trữ để nó trỏ đến công ty lưu trữ mới của bạn.

Thực hiện những thay đổi này sẽ cho phép bạn truy cập các tệp trên máy chủ mới bằng tên miền của riêng bạn, trong khi phần còn lại của thế giới sẽ vẫn truy cập trang web của bạn từ máy chủ cũ. Điều này đảm bảo 100% thời gian hoạt động.

Điều đầu tiên bạn cần làm là tìm địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ web mới của bạn. Để tìm thấy điều này, bạn cần đăng nhập vào bảng điều khiển cPanel của mình và nhấp vào liên kết mở rộng thống kê trong thanh bên bên trái. Địa chỉ máy chủ của bạn sẽ được liệt kê là Địa chỉ IP được chia sẻ.

Trên một số công ty lưu trữ web, bạn sẽ tìm thấy thông tin này trong tiêu đề “Thông tin tài khoản”.

Tìm địa chỉ IP của máy lưu trữ website

tìm địa chỉ IP của máy lưu trữ web

Bước tiếp theo, người dùng Windows cần vào Programs »All Programs » Accessories. Nhấp chuột phải vào Notepad và chọn Run as Administrator.

Một lời nhắc Windows UAC sẽ xuất hiện và bạn cần nhấp vào Có để khởi chạy Notepad với các đặc quyền của quản trị viên.

Trên màn hình Notepad, đi tới File » Open. Sau đó điều hướng đến thư mục C:\Windows\System32\drivers\etc. Từ thư mục này, chọn tệp máy chủ và mở tệp đó.

Nếu bạn đang sử dụng Mac, thì bạn cần mở ứng dụng Terminal và nhập lệnh này để chỉnh sửa tệp máy chủ:

sudo nano /private/etc/hosts

Đối với người dùng Windows và Mac, ở cuối tệp máy chủ, bạn cần nhập địa chỉ IP mà bạn đã sao chép. Sau đó nhập tên miền của mình. Như thế này:

192.168.1.22 www.example.com

Đảm bảo rằng bạn thay thế địa chỉ IP bằng địa chỉ bạn đã sao chép từ cPanel và example.com bằng tên miền của riêng bạn.

Sau khi hoàn tất, hãy lưu các thay đổi của bạn.

Giờ đây, bạn có thể truy cập các tệp trên host mới bằng tên miền trên máy tính của bạn.

Quan trọng: Đừng quên hoàn tác các thay đổi bạn đã thực hiện đối với tệp máy chủ lưu trữ sau khi hoàn tất quá trình di chuyển (bước 6).

Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu MySQL trên máy chủ mới của bạn

Trước khi chạy trình cài đặt host mới, bạn cần tạo database MySQL trên tài khoản host mới của mình. Nếu bạn đã tạo cơ sở dữ liệu MySQL, thì bạn có thể chuyển sang bước tiếp theo.

Tạo cơ sở dữ liệu trong cPanel

Đi tới bảng điều khiển cPanel của tài khoản lưu trữ mới của bạn, cuộn xuống phần Cơ sở dữ liệu và nhấp vào biểu tượng Cơ sở dữ liệu MySQL.

Dababases trong bảng điều khiển cPanel

Bạn sẽ thấy một trường để tạo cơ sở dữ liệu mới. Nhập tên cho cơ sở dữ liệu của bạn và nhấp vào nút “Create Database”.

tạo cơ sở dữ liệu mới

Sau khi tạo cơ sở dữ liệu MySQL, bạn cần cuộn xuống phần Người dùng MySQL.

Tiếp theo, cung cấp username và password cho người dùng mới của bạn và nhấp vào nút “Create a User”.

cấp tên người dùng và mật khẩu

Sau đó, bạn cần thêm người dùng này vào cơ sở dữ liệu của mình. Điều này sẽ cung cấp cho username bạn vừa tạo, tất cả các quyền hoạt động trên database đó.

Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách cuộn xuống phần ‘Thêm người dùng vào cơ sở dữ liệu’. Chỉ cần chọn người dùng database mà bạn đã tạo từ menu thả xuống bên cạnh người dùng. Sau đó chọn database và nhấp vào nút thêm.

thêm người dùng mới vào cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu của bạn hiện đã sẵn sàng để sử dụng với WordPress. Hãy nhớ ghi lại tên cơ sở dữ liệu, tên người dùng và mật khẩu. Bạn sẽ cần thông tin đó trong bước tiếp theo.

Bước 6: Chạy tập lệnh di chuyển trang web của Duplicator

Bây giờ chúng ta đã sẵn sàng để chạy trình cài đặt. Điều hướng đến địa chỉ sau trong cửa sổ trình duyệt, thay thế example.com bằng tên miền của bạn:

sử dụng duplicator

Trình cài đặt sẽ chạy một vài bài kiểm tra và sẽ hiển thị cho bạn ‘Pass’. Điều này có nghĩa là bạn đã cài đặt đúng cách.

Bạn cần chọn hộp kiểm terms & notices và tiếp tục bằng cách nhấp vào nút Next.

Bây giờ, bạn sẽ được yêu cầu nhập máy chủ MySQL, tên database, tên người dùng và mật khẩu.

Máy chủ của bạn có thể sẽ là máy chủ cục bộ. Sau đó, bạn sẽ nhập thông tin chi tiết của database mà bạn đã tạo ở bước trước.

cài đặt database cho duplicator

Bạn có thể nhấp vào nút ‘Test Database’ để đảm bảo rằng bạn đã nhập thông tin chính xác.

Nếu Duplicator có thể kết nối, thì bạn sẽ thấy một chuỗi bắt đầu bằng Pass. Nếu không, bạn sẽ thấy chi tiết lỗi kết nối cơ sở dữ liệu.

Bấm vào nút tiếp theo để tiếp tục.

Duplicator bây giờ sẽ nhập database WordPress của bạn từ zip lưu trữ vào database của bạn.

Tiếp theo, nó sẽ yêu cầu bạn cập nhật URL hoặc Đường dẫn của trang web. Vì bạn không thay đổi tên miền, bạn KHÔNG cần thay đổi bất kỳ điều gì ở đây.

Đơn giản chỉ cần nhấp vào nút tiếp theo để tiếp tục.

kiểm tra site trên duplicator

Bây giờ bạn có thể đăng nhập vào trang WordPress của mình trên máy chủ mới. Để đảm bảo rằng mọi thứ đang hoạt động như mong đợi, bạn nên kiểm tra thật kỹ.

Bước 7: Cập nhật máy chủ tên miền (DNS) của bạn

Nameserver

Lúc này, bạn đã tạo bản sao hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu WordPress và các tệp trên hosting mới. Tuy nhiên, miền của bạn vẫn trỏ đến tài khoản lưu trữ web cũ của bạn. Đây là bước cuối cùng và là bước quan trọng nhất trong hướng dẫn chuyển host cho WordPress.

Để cập nhật miền của bạn, bạn cần chuyển đổi máy chủ định danh DNS của mình. Điều này đảm bảo rằng người dùng của bạn được đưa đến vị trí mới của trang web khi họ nhập miền của bạn vào trình duyệt của họ.

Nếu bạn đã đăng ký miền của mình với nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ, thì tốt nhất bạn nên chuyển miền sang máy chủ mới. Nếu bạn đã sử dụng công ty đăng ký tên miền như vietnix.vn, Domain.com, GoDaddy, Network Solutions, v.v. thì bạn cần cập nhật máy chủ định danh của mình.

Bạn sẽ cần thông tin nameserver DNS từ máy chủ lưu trữ web mới của mình. Đây thường là một vài URL trông giống như sau:

  • ns1.hostname.com
  • ns2.hostname.com

Cách thay đổi nameserver DNS

Vietnix sẽ chỉ cho bạn cách thay đổi máy chủ định danh DNS bằng GoDaddy.

Tùy thuộc vào công ty đăng ký tên miền hoặc công ty lưu trữ web của bạn, ảnh chụp màn hình có thể khác nhau. Tuy nhiên, khái niệm cơ bản là như nhau.

Bạn cần tìm khu vực quản lý tên miền và sau đó tìm máy chủ định danh. Nếu bạn cần hỗ trợ cập nhật máy chủ định danh của mình, thì bạn có thể yêu cầu công ty lưu trữ web của mình.

Đối với GoDaddy, bạn cần đăng nhập vào tài khoản GoDaddy của mình và sau đó nhấp vào Miền.

Sau đó, bạn cần nhấp vào nút Manage bên cạnh tên miền mà bạn muốn thay đổi.

quản lý domain

Trong phần ‘Additional Settings’, bạn cần nhấp vào ‘Manage DNS’ để tiếp tục.

cài đặt DNS cho GoDaddy

Tiếp theo, bạn cần kéo xuống phần Nameservers và nhấn vào nút thay đổi.

thay đổi Nameservers

Trước tiên, bạn sẽ cần chuyển trình đơn thả xuống của loại máy chủ định danh từ ‘Default’ thành ‘Custome’. Sau đó, bạn điền thông tin của nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ mới của mình trong Nameservers.

chọn loại nameservers mới

Đừng quên nhấp vào nút lưu (Save) để lưu trữ các thay đổi của bạn.

Bạn đã thay đổi thành công máy chủ định danh trên miền của mình. Các thay đổi DNS có thể mất 4 – 48 giờ để có hiệu lực đối với tất cả người dùng.

Vì bạn có cùng nội dung trên máy chủ cũ và máy chủ mới, người dùng của bạn sẽ không thấy bất kỳ sự khác biệt nào. Quá trình di chuyển WordPress của bạn sẽ diễn ra liền mạch mà hoàn toàn không có thời gian downtime.

Để an toàn, Vietnix khuyên bạn nên đợi để hủy tài khoản lưu trữ cũ của mình cho đến 7 ngày sau khi chuyển host.

Với những hướng dẫn chuyển host cho WordPress vừa được trình bày, Vietnix hy vọng các bạn sẽ chuyển host thành công.

Xem thêm:

Source: https://vietnix.vn/huong-dan-chuyen-host-cho-wordpress/